*

So sánh trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại, trong đó có bội số gấp nhiều lần. Vậy so sánh bội số là gì và cách sử dụng như thế nào thì hãy cùng xem bài viết này nhé!

So sánh gấp bội

Cấu trúc: Twice as… as

Trong đó:

Twice = two times (hai lần)Dùng twice với cấu trúc as… as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh.

Bạn đang xem: So sánh bội số trong tiếng anh

Ví dụ: He runs twice as fast as me. (Anh ấy chạy nhanh gấp đôi tôi.)

So sánh gấp nhiều lần

Cấu trúc: S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun

Trong đó: Multiple numbers là số lượng diễn tả lớn hơn 2 lần tương tự như “three times (ba lần), four times (bốn lần),…

Ví dụ: He eats three times more than me. (Anh ấy ăn nhiều hơn tôi gấp ba lần.)

*Lưu ý:

Khi dùng so sánh bội số thì bạn phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không vì đằng trước chúng có “much” và “many”.“Twice thay many/twice” that much được dùng trong văn nói những không được dùng trong văn viết.

So sánh kép

Cấu trúc 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The sooner you get home, the more time you have to study. (Về nhà càng sớm, bạn càng có nhiều thời gian cho việc học.)

=> Làm điều gì đó sớm hơn thì nhận được một điều gì đó tương đương.

Cấu trúc 2: The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The more you eat, the fatter you become. (Bạn càng ăn nhiều, bạn càng trở nên béo hơn.)

=> Làm điều gì đó nhiều hơn thì nhận được kết quả tương đương.

Xem thêm: Yahoo Hỏi Đáp Sức Khỏe Đàn Ông ? Yahoo Hỏi Đáp Sức Khỏe Đàn Ông

Cấu trúc 3: S + V + adj + …er + and + adj + …er hoặc S + V + more and more + adj

Ví dụ:

The weather is getting hotter and hotter. (Thời tiết ngày càng nắng nóng.)It’s snowing more and more every day. (Tuyết rơi ngày càng nhiều hơn mỗi ngày.)

So sánh hơn kém

So sánh hơn kém với “than”.

Ví dụ: He’s 20 inches taller than me. (Anh ấy cao hơn tôi 20 phân.)

So sánh hơn kém không dùng “than”.

Ví dụ: Of the two books, this one is much better. (Of the two books, this one is much better.)

So sánh bằng

Cấu trúc: S + V + as + (adj/adv) + as

Ví dụ: I run as fast as an athlete. (Tôi chạy nhanh như một vận động viên.)

So sánh hơn nhất

Cấu trúc: S + V + the + adj/adv + -est

Ví dụ: He is the tallest. (Anh ấy là người cao nhất.)

Trên đây mình đã giới thiệu chi bạn các loại câu so sánh trong tiếng Anh. Nếu bạn có những thắc mắc hoặc đóng góp ý kiến thì hãy comment xuống phía dưới để mọi người và bọn mình được biết nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh.