Khi học bất kì một ngôn ngữ nào thật quá thiếu sót nếu chúng ta bỏ qua những con số. Hôm nay, quartetpress.com sẽ chia sẻ với các bạn phương pháp học đếm số bằng tiếng Hàn cơ bản nhất. Mà sau khi học xong không thể không biết đếm.

Bạn đang xem: Số thứ tự trong tiếng hàn

Tổng quan về số từ (수사) trong tiếng Hàn

Số từ (수사) là tập họp những từ chỉ thứ tự, số lượng người và vật. Bao gồm: Số đếm (양수사) và số thứ tự (서수사). Số đếm và số thứ tự bản thân lại có hai hệ số là hệ số thuần Hàn và hệ số Hán Hàn.

Để tìm hiểu kĩ hơn chúng ta xem tiếp phần học đếm phía dưới nhé.

1. Số đếm (양수사) – Học đếm số bằng tiếng Hàn cơ bản nhất

Số đếm trong tiếng Hàn chia ra làm hai hệ: số đếm thuần Hàn và số đếm Hán Hàn. Mỗi hệ số có cách đọc và viết khác nhau.


*

Lưu ý:

Từ một trăm trở lên chỉ có số đếm Hán Hàn, không có số đếm thuần Hàn

Để phát âm, chúng ta xem lại bài bảng chữ cái để biết cách đọc tiếng Hàn nhé. Bảng chữ cái là rất quan trọng cho việc học một ngôn ngữ nào đó. Các bạn không nên học vẹt theo phiên âm. Về sau sẽ rất khó sửa.

Xem thêm: Ca Sĩ Ngọc Sơn Biến Thái, Khùng Hay Phù Thủy Pr? Ngọc Sơn Biến Thái, Khùng Hay Phù Thủy Pr

2. Số thứ tự (서수사) – Học đếm số bằng tiếng Hàn cơ bản nhất

Cũng giống như số đếm, số thứ tự cũng có 2 hệ số: số thứ tự thuần Hàn và số thứ tự Hán Hàn. Sau đây, chúng ta cùng xem nhé.


*

Lưu ý:

Từ một trăm trở lên chỉ có số thứ tự Hán Hàn, không có số thứ tự thuần Hàn

Cách đọc số trong tiếng Hàn

Chúng ta cùng lưu ý một số điều sau đối với số đếm trong tiếng Hàn nhé.

Tiếng Hàn không như tiếng Việt, số to sẽ đọc theo đơn vị vạn만 chứ không phải là nghìn 천. Vì thế 354,970 sẽ được đọc là 35,4970 chứ không phải là 354,970. Tức là 35만4970 (= 삼십만 사천구백칠십). Tương tự 6,354,790 sẽ được đọc là 635,4790. Tức là 635만4790 (=육백삼십오만 사천칠백구십). Thay vì tiếng Việt mình chia làm ba số và đọc thì tiếng Hàn, mình cứ chia làm 4 số và đọc là được.Khi số hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn bắt đầu bằng 1 thì không đọc là 1. Ví dụ như 100 đọc là 백 chứ không đọc 일백. Một nghìn là 천 chứ không đọc là 일천.‘0’ được đọc là 공 hoặc 영. Trong số điện thoại chúng ta đọc là 공.Khi đọc số điện thoại, dùng số Hán Hàn. Ví dụ: 0901-552-219 đọc là 공구공일의 오오이의 이일구. Trong trường hợp này chữ để cách các số 의 chúng ta đọc là 에.

Đây là phần cơ bản nhất khi học đếm số tiếng Hàn. Để học cách sử dụng số tiếng Hàn khi đếm đồ vật, tiền tệ, ngày tháng năm. Các bạn đón xem bài tiếp theo tại đây nhé.