Cập nhật liên tục theo giờ trong ngày bảng tỷ giá hối đoái tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

Bạn đọc sẽ nhanh chóng theo dõi, nắm bắt được sự thay đổi của tỷ giá USD, tỷ giá Euro, tỷ giá Yên Nhật….

Bạn đang xem: Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng agribank

Để tra cứu tỷ giá ngoại tệ Agribank của những ngày trước đó, bạn đọc vui lòng lựa chọn thời gian trong bảng dưới.

Xem thêm: Bài Học Rút Ra Từ Phim Mưu Cầu Hạnh Phúc, Hành Trình Mưu Cầu Hạnh Phúc Của Chris Gardner


Tên Mua Bán Chuyển khoản
*
USD
22,550 22,800 22,560
*
EUR
25,360 26,115 25,422
*
AUD
15,843 16,464 15,907
*
CAD
17,545 18,027 17,615
*
CHF
24,100 24,854 24,197
*
GBP
30,240 31,089 30,423
*
HKD
2,853 2,951 2,864
*
JPY
193 199 194
*
KRW
0 20 18
*
NZD
0 15,301 14,824
*
SGD
16,590 17,035 16,657
*
THB
672 717 675

Thông tin ngân hàng Agribank

Năm thành lập: 1988Vốn đăng ký: 28.722 tỷ đồngChủ tịch HĐQT: Phạm Đức ẤnTổng giám đốc: Tiết Văn ThànhTrụ sở chính: số 2 đường Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà NộiMã cổ phiếu: AGR

Hiện tại, Agribank là đối tác tin cậy của hơn 60.000 doanh nghiệp, 4 triệu hộ sản xuất và 10 triệu khách hàng cá nhân. Nhờ mạng lưới hoạt động rộng khắp đã góp phần tạo nên thế mạnh vượt trội của Agribank so với các ngân hàng khác.

Quý 1 năm 2021, Tổng tài sản của ngân hàng agribank đạt hơn 1,568,126 tỷ đồng. Với hơn 40.000 nhân viên trên toàn quốc.