Có rất nhiều quy tắc trọng âm tiếng Anh mà bạn không thể nào nhớ hết, nhưng những quy tắc ấy là tiền đề xây dựng ngữ âm và ngữ điệu cho bạn. Điều này cực kì quan trọng trong việc nghe, nói và đọc trong tiếng Anh.

Bạn đang xem: 12 quy tắc nhấn trọng âm tiếng anh

12 qui tắc cơ bản nhấn trọng âm tiếng Anh

Một số bạn chưa biết đến những quy tắc này nhưng cũng có một số bạn đã học rồi nhưng lại quên nhanh chóng.

Xem thêm: Xem Phim Bước Vào Ký Ức Của Anh Tập 1 Vietsub, Xem Phim Bước Vào Ký Ức Của Anh Tập 1

Vậy bạn nằm trong trường hợp nào? Nếu bạn đã quên thì đây là lúc bạn cần tập trung hơn để nắm vững các quy tắc trong tiếng Anh này nhé.Việc bạn cần àm là chuẩn bị bút, vở để note lại những quy tắc trọng âm và nhớ chú ý phần ngoại lệ bên dưới.  

*


QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ haiEx: be"gin, be"come, for"get, en"joy, dis"cover, re"lax, de’lay…Ngoại lệ: "answer, "enter, "happen, "offer…QUY TẮC 2: Danh từ và tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1Ex: "children, "hobby, "habit, "labour, "trouble, "standard…Ngoại lệ: ad"vice, ma"chine, mis"take…Ex: "basic, "busy, "handsome, "lucky, "pretty…Ngoại lệ: a"lone, a"mazed…QUY TẮC 3: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ex: be"come, under"stand, sun’shine…QUY TẮC 4: Trọng âm rơi vào các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.Ex: sub"tract, pro"test, in"sist, con’tain, my"self, him"self, ‘current…QUY TẮC 5: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.Ex: ag"ree, volun"teer, Chi’nese, main"tain, u"nique, pictu"resque, engi"neer…Ngoại lệ: "coffee, em"ployee, com"mittee…QUY TẮC 6: Các từ có hậu tố là -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước. 

*

Ex: ‘publish, "entrance, e"normous,fans’tatic, des’cription...QUY TẮC 7: Các tiền tố hầu hết không nhận trọng âm.Ex: dis"cover, re"ly, re"ply, re"move, re"write, im"possible, ex"pert, re"cord,im’polite , …Ngoại lệ: "underpass, "underlay...QUY TẮC 8: Các danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ex: "birthday, "airport, "bookshop, "gateway, "guidebook, "filmmaker,…QUY TẮC 9: Những tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ex: "airsick, "homesick, "carsick, "airtight, "praiseworthy, "trustworth…Ngoại lệ: duty-"free, snow-"white …QUY TẮC 10: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.Ex: ,bad-"tempered, ,short-"sighted, ,ill-"treated, ,well-"done, well-"known…QUY TẮC 11: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -lessEx:

ag"ree – ag"reement

"meaning – "meaningless

re"ly – re"liable

"poison – "poisonous

"happy – "happiness

re"lation – re"lationship

"neighbour – "neighbourhood

ex"cite - ex"citing


QUY TẮC 12: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.Ex: eco"nomical, de"moracy, tech"nology, ge"ography, pho"tography, in"vestigate, im"mediate,…  Nắm vững 12 qui tắc cơ bản trên là bạn đã có thể làm được các phần trọng âm của đề kiểm tra tiếng Anh phổ biến nhất là cấp 2, cấp 3 và quan trọng đây là phần có trong đề thi đại học.Tuy nhiên cũng có 1 số trường hợp ngoại lệ mà bạn cần lưu ý bên trên. Việc nắm vững các qui tắc trong tiếng Anh trước khi bước vào kì thi giúp bạn bớt căng thẳng hơn.>> Quy tắc phát âm đuôi s, es, -"s trong tiếng Anh