Trong ngôn ngữ giao tiếp tiếng Hàn, khi người Hàn muốn biểu thị về ngày tháng, người Hàn Quốc thường dùng số đếm hệ 1 với các từ 며 칠 hoặc 언 제 trong câu hỏi.

Bạn đang xem: Các thứ trong tiếng hàn

Các tháng bằng tiếng Hàn

일: (il)tháng 1

이월:(iwol): tháng 2

삼월:(sam-wol): tháng 3

사월:(sawol): tháng 4

오월:(owol) tháng 5

유월: (yuwol): tháng 6

칠월:(chil-wol): tháng 7

팔월: (pal-wol): tháng 8

구월: (guwol): tháng 9

시월: (siwol): tháng 10

십일월: (sib-il-wol): tháng 11

십이월: (sib-iwol): tháng 12

Các thứ trong tuần bằng tiếng Hàn

월 요 일: (wol yo il): thứ hai

화 요 일: (hwa yo il): thứ ba

수 요 일: (su yo il): thứ tư

목 요 일: (mog yo il): thứ năm

금 요 일: (geum yo il): thứ sáu

토 요 일: (to yo il): thứ bảy

일 요 일: (il yo il): Chủ nhật

Thuật ngữ chung chỉ thời gian cơ bản

시간: thời gian

주일(일주일): một tuần

매일(날마다): hàng ngày

매주: hàng tuần

매달(매월): hàng tháng

매년: hàng năm

주말마다: mỗi cuối tuần

세월: ngày tháng, thời gian, tháng năm

날짜: ngày tháng

일시: ngày giờ

과거: quá khứ

현재: hiện tại

미래: tương lai

*

Ngữ pháp chào hỏi trong tiếng Hàn

Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản về cách nói ngày tháng

Ví dụ 1:

A: 오 늘 은 무 슨 요 일 입 니 까?: Hôm nay là ngày thứ mấy?

B: 오 늘 은……... 입 니 다: Hôm nay là thứ ……

Ví dụ 2: 이천년….. 오일 - Ngày 5 tháng ….. năm….

A:오늘은 몇일 입니까? (ô-nư-rưn miơ-shil-im-ni-ca): Hôm nay là ngày bao nhiêu vậy?

- Hôm nay là ngày...: (cấu trúc): 오늘은 + N các ngày trong tuần + 입니다:

B:오늘은 월요일 입니다: (oneul eun wol yoil ibnida): Hôm nay là ngày đầu tuần thứ hai

- Hôm qua là ngày..: (cấu trúc): 어제는 + N các ngày trong tuần + 이었어요 (thể quá khứ)

B: 어제는 일요일 이었어요:(eojeneun ilyoil ieosseoyo): Hôm qua là ngày cuối tuần (ngày chủ nhật)

Trong một câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản, hầu hết đều xuất hiện những từ chỉ thời gian ở trên, hoặc các trạng từ thời gian để báo hiệu về thời gian xảy ra hành động và thì ngữ pháp của chúng.

Xem thêm: Game Trồng Cây Bắn Ma 3, Cài Và Chơi Game Plants Vs, Game Trồng Cây Bắn Ma 3

Với chủ đề về thời gian, bạn không chỉ đơn giản học cách nói về thứ ngày tháng mà còn là căn cứ để chia về thì chuẩn của câu đó.

Vì thế hãy học thật kỹ và ở mỗi khi làm bài,hãy đọc thật kỹ xem câu đó ở thì nào. Để học nói tiếng Hàn Quốc cơ bản, nhất định phải vững từ những điều căn bản nhất như thế này.

Bài viết hôm nay, Trung tâm tiếng Hàn SOFL đã ôn tập lại cùng các bạn kiến thức trong chương trình học nói tiếng Hàn Quốc cơ bản với chủ đề thời gian. Các bạn hãy học kỹ, sử dụng đều đặn và đừng quên áp dụng nhiều cách học tiếng Hàn hiệu quả khác nhau.